Thứ Hai, 23 tháng 12, 2024

多年来 = 多年以来duōniánlái, duōniányǐlái. Nhiều năm trở lại

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

多年来 = 多年以来duōniánlái, duōniányǐlái. Nhiều

 năm trở lại

– “” cũng có thể dùng như một danh từ: từ trước tới nay, tới nay (从来 =从以前到现在) thường ở sau từ “” hoặc một số từ, nếu tạo thành “从来” thì thường ở sau chủ ngữ, phần lớn chỉ xuất hiện trong câu phủ định:

 

Tôi từ trước đến nay không biết cúi đầu从来wǒcónglái bùdītóu.

 

Anh ta trước giờ chưa oán trách bạn bao giờ 从来没有埋怨tācónglái méiyǒu máiyuànnǐ .

 

Tôi chưa đi Châu Âu bao giờ...............................................................................

 

Mười năm trở lại đây, cuộc sống của chúng tôi tốt lên nhiều rồi..........................

 

.............................................................................................................................

– Có cách dùng như một số từ, mang nghĩa như từ “Số từ + + Lượng từ: trên, hơn, ngoài (thường dùng trong văn viết, từ ” dùng nhiều trong văn nói):

 

Em trai đi nước ngoài được hơn 10 ngày rồi弟弟出国已经十来天了dì di chū guó yǐ jīng shí lái tiān le.

 

Mẹ tôi năm nay cũng ngoài 70 tuổi rồi我妈今年也十来岁了māma jīnnián yě qī shí lái suì le.

 


Thêm vào biểu thị trong khoảng đó “khoảng”.

 

* Khi con số trong khoảng từ 1~9(số lẻ), được đặt sau lượng từ:

Số từ + Lượng từ + + (Danh từ)

Dài khoảng 5 mét五米wǔmǐ chánglái.

Cỡ  2 tuần两个星期liǎnggèlái xīngqī.

* Khi số  từ 10 trở lên (số chẵn), được đặt trước lượng từ:

Số từ + + Lượng từ + (Danh từ ).

二十来米长 : Èrshí lái mǐ cháng

Dài khoảng 20 mét

四十来个小时 : sìshí lái gè xiǎoshí

Khoảng 40 tiếng

Hai năm trở lại nhân loại sống rất khổ...........................................................

Rất nhiều người chịu không nổi với tình hình dịch bệnh..................................

...........................................................................................................................

Chú ý :   Cách dùng từ “” ở trên là chủ yếu là làm như một trợ từ chỉ thời gian chứ không phải là động từ, nếu bạn nào muốn hiểu hết cách dùng của ” thì hãy vào mục thứ 8 trong cuốn ngữ pháp tổng hợp tập 4 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn” nhé?

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Sáu, 6 tháng 12, 2024

赶集Đi chợ - gǎnjí (dùng cho những vùng thôn quê, đi chợ phiên) = 去/上市场


 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

赶集Đi chợ - gǎnjí (dùng cho những vùng thôn quê, đi chợ phiên) = /上市场。

Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: 

Anh đi trước, tôi đuổi theo sau你在前走,我在后头赶 nǐzàiqiántóuzǒu, wǒzàihòutóugǎn

Đuổi nó đi ......................................

Đuổi nhanh lên..................................


Xua ruồi, đuổi ruồi赶苍蝇 gǎncāngying.

Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật:

赶任务 .............................

赶紧刹车 .............................

 快跟我走...............................

忙道歉......................................

  Đánh, đánh đuổi: 

 Đánh xe ngựa赶大车gǎndàchē.

Đánh xe (xe do động vật kéo) 赶车Gǎnchē.

 Vào lúc, gặp

Gặp một trận mưa上一gǎnshang yīzhènyǔ.  

 Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà上他在家zhènggǎnshang tāzàijiā.

Đợi, chờ (giới từ, dùng trước từ chỉ thời gian)

 Đợi đến mai hãy hay赶明天再说gǎnmíngtiānzàishuō.

Đến tết hãy về nhà春节再回家gǎnchūnjié zàihuíjiā.

 Chú ý:  khi “” mang nghĩa là: “đuổi theo...” thì có thể thay bằng từ  ”, còn khi mang nghĩa khác thì không thay được:

Đuổi theo nó//追赶他Gǎn/zhuì/zhuìgǎn tā.

     ” cũng có thể là một Danh từ khi dịch cho họ, tên của người:

Anh ta họ Cản她性赶tāxìnggǎn.

Không kịp thời gian rồi, để khi khác hẵng nói........................................................

Cô ta đang đeo đuổi anh ấy...........................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ