HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
多年来 = 多年以来duōniánlái, duōniányǐlái. Nhiều
năm trở lại
– “来” cũng có thể dùng như một danh từ: từ trước tới nay, tới nay (从来 =从以前到现在) thường ở sau từ
“从” hoặc một số từ, nếu tạo thành
“从来” thì thường ở sau chủ ngữ, phần
lớn chỉ xuất hiện trong câu phủ định:
Tôi từ
trước đến nay không biết cúi đầu我从来不低头wǒcónglái bùdītóu.
Anh ta
trước giờ chưa oán trách bạn bao giờ 他从来没有埋怨你tācónglái méiyǒu máiyuànnǐ .
Tôi chưa đi Châu Âu
bao giờ...............................................................................
Mười năm trở lại đây,
cuộc sống của chúng tôi tốt lên nhiều rồi..........................
.............................................................................................................................
– Có cách dùng như
một số từ, mang nghĩa như từ “多” Số từ + 来 + Lượng từ: trên,
hơn, ngoài (thường dùng trong văn viết, từ “多” dùng
nhiều trong văn nói):
Em trai đi nước ngoài
được hơn 10 ngày rồi弟弟出国已经十来天了dì di chū guó yǐ jīng shí lái tiān le.
Mẹ tôi năm nay cũng
ngoài 70 tuổi rồi我妈今年也七十来岁了māma jīnnián yě qī shí lái suì le.
* Khi con số
trong khoảng từ 1~9(số lẻ), 来 được đặt sau
lượng từ:
Số từ + Lượng từ + 来 + (Danh từ)
Dài khoảng
5 mét五米来长wǔmǐ chánglái.
Cỡ 2 tuần两个来星期liǎnggèlái xīngqī.
* Khi số từ 10 trở lên (số chẵn), 来 được đặt trước lượng từ:
Số từ + 来 + Lượng từ + (Danh từ ).
二十来米长 : Èrshí lái mǐ cháng |
Dài khoảng 20 mét |
四十来个小时 : sìshí lái gè xiǎoshí |
Khoảng 40 tiếng |
Hai năm trở lại nhân loại sống rất khổ...........................................................
Rất nhiều người chịu không
nổi với tình hình dịch bệnh..................................
...........................................................................................................................
0 nhận xét:
Đăng nhận xét