HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
尽管Jǐnguǎn
(连,副) Cho
dù, dù rằng. Khi làm liên từ thì = “虽然suīrán ,即使jíshǐ” biểu thị
sự nhượng bộ, trước hết thừa nhận một cái gì đó, sau đó đưa ra ý chính, phía
sau thường dùng với các từ: (也,可,仍然,还是) thường ở đầu phân câu 1, nhưng khi nhấn mạnh thì
cũng có thể ở đầu phân câu sau:
尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我好像还是个小孩子...............................
............................................................................................................................
我一定前进,尽管困难再多....................................................................................
很多人对我不好,尽管我对他不错.........................................................................
– Khi dùng “尽管” để biểu thị giả thuyết như trên chúng ta cũng có thể thay thế bằng “不管”, chỉ là từ “尽管” hay dùng phổ biến hơn mà thôi:
...............................................................................................................................
尽管他最近身体不太好,但是仍坚持工作...........................................................
– “尽管” cũng
có thể dùng theo kiểu “A 尽管 A” để nêu rõ không bị giới hạn bởi các đều
kiện, cách dùng này thường dùng cho động từ, tính từ.
困难尽管困难,我们也不应该灰心........................................................................
心痛尽管心痛我也要前进.......................................................................................
– 尽管 (副)khi là
phó từ biểu thị
không có điều kiện hạn chế, có thể yên tâm làm gì đó: “cứ, cứ việc” = 只管zhǐguǎn,只是zhǐshì,老是lǎoshì.
你们有问题尽管问老师.........................................................................................
有什么话只管说吧,别害怕..................................................................................
Chúng
tôi làm gì cũng không quan tâm, cô ấy chỉ cười.........................................
...............................................................................................................................
Chỉ
nhìn vào khuyết điểm cũng không đúng lắm, cũng phải nhìn vào ưu điểm.
...............................................................................................................................
– “尽” có hai cách đọc. Khi đọc là [jǐn] mang nghĩa nhất,
cách đọc này biểu thị ưu tiên trước cho hành động phía sau.
有困难尽管说...................................................................
Các bạn nhanh chóng kết thúc
công việc nhé你们尽快结束工作吧nǐmenjǐnkuài jiéshù gōngzuòba?
尽量加快...........................................................................
尽先照顾最困难的人.............................................................
– “尽”Khi đọc là “jìn” mang nghĩa cố hết
sức để làm gì đó (phía sau thường là danh từ) lúc này nó có thể xem như một
động từ.
我要尽到自己的责任,不辜负大家的信任...........................................................
这件事他已经尽了力.............................................................................................
干什么工作她都能尽心尽力地干好........................................................................
不要尽自埋怨别人,自己也该想想办法.............................................................................
尽心尽力完成任务.............................................................................................................
女孩子们在尽情欢笑.........................................................................................................
– Một số cách dùng của từ “尽”
Hết sức sớm尽早jìnzǎo.
Lấy hết sức đẩy尽着平生的力气往外一推jìnzhe píngshēng delìqì wǎngwài yītuī.
Hết sức giảm bớt sai lầm尽可能地减少错误jìnkěnéngde jiǎnshǎo cuòwù.
Chỉ trong ba ngày phải làm xong việc尽着三天把事情办好jìnzhe sāntiān bǎshìqíng bànhǎo.
Phòng đơn không nhiều, ưu tiên cho các đồng chí nữ ở单间房间不多, 尽着女同志住.
Phía trước nhất尽前头jìnqiántóu.
Tận đầu bắc尽北边jìnběibiān.
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét